Quy hoạch kinh tế - xã hội Quy hoạch kinh tế - xã hội

Phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng Khu Trung tâm xã Xuân Hải và vùng phụ cận, Thị xã Sông Cầu – tỷ lệ 1/2000

print mail save
Cập nhật lúc:   08:33:42 - 24/12/2021 Số lượt xem:   2451 Người đăng:   Trung tâm xúc tiến đầu tư
(Ảnh: Sưu tầm internet) (Ảnh: Sưu tầm internet)
Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu trung tâm Xuân Hải và vùng phụ cận, thị xã Sông Cầu - tỷ lệ 1/2.000 đã được UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt chủ trương tại Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 27/11/2018; phê duyệt và điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch tại các Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 và số 1573/QĐ-UBND ngày 08/9/2020.
Ngày 22/12/2021, UBND tỉnh Phú Yên đã phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng Khu Trung tâm xã Xuân Hải và vùng phụ cận, Thị xã Sông Cầu - tỷ lệ 1/2.000, với những nội dung chính như:
1. Vị trí quy hoạch: Khu vực xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu.
2. Ranh giới lập quy hoạch: Bắc giáp đồi núi; Nam giáp đường Xuân Bình - Xuân Hải; Đông giáp QL1D và quy hoạch chi tiết khu dân cư Xuân Hải đã được phê duyệt; Tây giáp Đầm Cù Mông.
3. Quy mô diện tích đồ án quy hoạch là 285,85ha;
Quy mô dân số:
- Dự báo đến năm 2025 là 14.512 người,
- Dự báo đến năm 2030 là 15.575 người.
4. Mục tiêu lập quy hoạch:
+ Cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung xây dựng thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được duyệt.
+ Xác định chức năng sử dụng cho từng khu đất, nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch; chỉ tiêu dân số, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố; bố trí công trình hạ tầng xã hội
phù hợp với nhu cầu sử dụng; bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến các trục đường phố phù hợp với giai đoạn phát triển của toàn đô thị; đánh giá môi trường chiến lược.
+ Làm cơ sở pháp lý để xác định các dự án đầu tư xây dựng trong đô thị và lập quy hoạch chi tiết.
5. Tính chất khu vực lập quy hoạch: Là trung tâm hành chính, văn hóa, thương mại - dịch vụ của đô thị Xuân Hải, thị xã Sông Cầu.
6. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
STT Hạng mục ĐVT Chỉ tiêu QH
1 Chỉ tiêu sử dụng đất    
1.1 Đất đơn vị m2/người 50 - 90
1.2 Đất công trình công cộng đơn vị m2/người 6 - 10
1.3 Đất cây xanh đơn vị m2/người ≥ 8
2 Chỉ tiêu hạ tầng xã hội    
2.1 Nhà trẻ, mẫu giáo cháu /1.000 dân 50 - 70
m2 đất /chỗ 20 - 25
2.2 Trường tiểu học cháu /1.000 dân 65 - 75
m2 đất /chỗ 15 - 25
2.3 Trường THCS cháu /1.000 dân 55 - 75
m2 đất /chỗ 25 - 30
3 Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật    
3.1 Giao thông    
  - Tỷ lệ đất giao thông chính đô thị tối thiểu % 20 - 25%
  - Mật độ đường giao thông chính tối thiểu km/km2 6 - 13
3.2 Chỉ tiêu cấp nước tối thiểu    
  - Nước sinh hoạt Qsh l/ng.ngđ 100
  - Công trình công cộng - dịch vụ % nước sinh hoạt 10
  - Nước tưới cây, rửa đường % nước sinh hoạt 8
  - Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp % nước sinh hoạt 10
3.3 Chỉ tiêu cấp điện tối thiểu    
  - Điện sinh hoạt KW/người năm 1.500
  - Công trình công cộng - dịch vụ KW 35%
3.4 Chỉ tiêu thoát nước thải tối thiểu    
  - Nước thải sinh hoạt   Lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước
  - Nước thải từ công cộng - dịch vụ  
3.5 Chỉ tiêu tính toán thải rác tối thiểu    
  - Rác thải sinh hoạt kg/ng.ngđ 0,9
3.6 Chỉ tiêu thông tin liên lạc tối thiểu    
  - Sinh hoạt Line/người 0,5
  - Công cộng Line/ha 50
  - Bãi đỗ xe, cây xanh Line/ha 10
  - Công nghiệp, kho bãi Line/ha 50
 
7. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Phát triển đô thị theo hình thái tự nhiên, dựa vào cảnh quan thiên nhiên hiện có; lấy không gian xanh đầm Cù Mông làm yếu tố tự nhiên để xác định hình thái đô thị; tổ chức các dải xanh kết nối với đầm tự nhiên vào các khu công viên cây xanh trong các phân khu đô thị, tạo nên hình ảnh đô thị sinh thái gắn kết thiên nhiên.
- Dựa vào tính chất đặc trưng của khu vực, quy hoạch tạo thành 2 khu chính:
+ Khu quy hoạch chỉnh trang đô thị: Khu phía Bắc là khu vực dân cư sống tập trung đông đúc, mang đậm bản sắc văn hoá đa dạng từ các làng nghề truyền thống, đặc biệt là văn hóa dân cư ven đầm vì vậy cần được chỉnh trang; giữ lại các tuyến đường đã được nâng cấp, đường bê tông ngõ xóm chính; các công trình công cộng, hạ tầng xã hội đã có sẵn, chỉ chỉnh trang góp phần xây dựng khu đô thị mang đậm bản sắc văn hóa địa phương.
+ Khu quy hoạch đô thị mới: Khu phía Nam tập trung phát triển quỹ đất ở mới, đất hỗn hợp, thương mại dịch vụ kèm các công trình hạ tầng xã hội, công cộng. Khai thác quỹ đất trên nền đất nuôi thủy sản, quỹ đất dọc đầm Cù Mông để hình thành một khu đô thị, dịch vụ, du lịch gắn kết thiên nhiên, giao thông đồng bộ và kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
- Tầng cao xây dựng được khống chế theo từng tuyến phố, giúp thuận tiện cho quá trình quản lý đô thị nhằm không làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung.
- Phía Tây Bắc quy hoạch bến thuyền du lịch nhằm khai thác dịch vụ du lịch, trải nghiệm sông nước đầm Cù Mông, đồng thời đóng vai trò là điểm kết nối liên vùng, điểm tập kết tàu thuyền khu vực.
9. Quy hoạch sử dụng đất:
STT Chức năng Diện tích (m2) Tỉ lệ (%) m2/người
A ĐẤT ĐƠN VỊ Ở 1.689.135,24 59,09 108
I Đất ở 1.408.768,54 49,29 90
1 Đất ở mới 424.170,00 14,84  
2 Đất sinh thái nhà vườn 407.512,44 14,26  
3 Đất ở chỉnh trang 577.086,10 20,19  
II Đất công trình công cộng đơn vị ở 100.718,20 3,52 6
1 Đất công trình công cộng 75.747,40 2,65  
2 Đất trường học 24.970,80 0,87  
III Đất cây xanh - Thể dục thể thao 179.648,50 6,28 12
1 Đất thể dục thể thao 21.627,50 0,76  
2 Đất cây xanh công viên 134.870,40 4,72  
3 Đất cây xanh cách ly 23.150,60 0,80  
B ĐẤT HỖN HỢP - THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 557.830,00 19,51 36
1 Đất hỗn hợp 445.779,30 15,59  
2 Đất thương mại dịch vụ 112.050,70 3,92  
C ĐẤT GIAO THÔNG 611.593,06 21,40  
  TỔNG 2.858.558,30 100,00  
S = 2.858.558,30 m2 = 285,85 ha
 
10. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch giao thông:
- Quan điểm: Tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng giao thông hiện có kết hợp nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới trên cơ sở đảm bảo mục tiêu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, phát triển du lịch, các vùng kinh tế, khu công nghiệp...
- Mục tiêu: Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông trên địa bàn, đảm bảo tính liên hoàn, liên kết trong khu vực quy hoạch và các vùng lân cận. Chú trọng phát triển giao thông hướng ngoại để khai thác lợi thế và tiềm năng của địa phương về phát triển kinh tế - xã hội, góp phần tăng cường tiềm lực an ninh quốc phòng.
- Quy hoạch mặt cắt đường có bề rộng 52m, 25m, 20m, 16m, 10m; kết cấu bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng.
b) Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mưa:
- Cao độ nền: Xây dựng phù hợp với cao độ khống chế của từng khu đất nhằm phát huy tối đa giá trị không gian kiến trúc cảnh quan và đảm bảo khôngbị ngập lụt trong mọi điều kiện. Độ dốc nền đảm bảo thoát nước tự chảy, cao độ san nền của khu quy hoạch thấp dần về phía Tây, trong đó cao độ thấp nhất +3,50m, cao độ cao nhất 11,50m. Khối lượng san lấp khoảng 3.238.163m3.
- Thoát nước mưa:
+ Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thoát nước thải.
+ Thiết kế hướng tuyến theo nguyên tắc tự chảy lợi dụng tối đa địa hình tự nhiên để thoát nước; hướng thoát nước từ Quốc lộ 1D về phía Tây.
+ Đường ống thoát nước mưa được thiết kế sao cho là ngắn nhất để tiết kiệm chi phí xây dựng; độ chôn sâu cống tối thiểu là 0,5m; nước mưa được thu gom bằng hệ thống cống bê tông cốt thép đường kính D600, D800, D1.000, D1.500.
c) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ đường ống cấp nước D200 trên tuyến Quốc lộ 1D được dẫn từ nhà máy nước khu vực Đông Bắc Sông Cầu với công suất hiện tại 900m3/ng.đ, công suất giai đoạn 2020 - 2025 có tính cho giai đoạn 2030 là 10.000m3/ng.đ.
- Mạng lưới cấp nước của khu vực quy hoạch được thiết kế dạng hỗn hợp, kết hợp giữa mạng vòng và mạng cụt, mạng cụt cấp nước đến các hộ dân, mạng vòng đảm bảo cấp nước liên tục;
- Bố trí các van khóa tại các vị trí đầu tuyến và cuối tuyến, các van xả cặn tại vị trí có cao độ thấp nhất làm nhiệm vụ xả cặn trong ống, tẩy rửa và khử trùng đường ống theo định kỳ;
- Hệ thống cấp nước sử dụng các loại ống HDPE với đường kính DN63, DN110, DN200 với độ chôn sâu tối thiểu của đường ống là 0,5m;
- Dựa vào mạng lưới cấp nước, bố trí các trụ cứu hỏa tại ngã ba, ngã tư hoặc tại những nơi tập trung đông dân với khoảng cách bình quân 150m/trụ, trụ cứu hỏa được đặt trên mạng vòng để đảm bảo cấp nước chữa cháy không bị gián đoạn.
d) Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng:
- Nguồn cấp điện: Đấu nối đường dây 22kV trên tuyến đường bê tông xi măng hiện trạng (phía Nam khu vực lập quy hoạch).
- Hệ thống cấp điện trung thế và hạ thế của vực quy hoạch được thiết kế
đi ngầm trên hè đường.
- Dự kiến bố trí 09 trạm biến áp tổng công suất 14.250kVA, được đặt tại vị trí các công trình công cộng, đất hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Hệ thống chiếu sáng của khu vực quy hoạch được thiết kế đi ngầm; hệ thống chiếu sáng giao thông sử dụng trụ sắt tráng kẽm STK; đèn chiếu sáng giao thông lắp đặt mới sử dụng đèn Led tiết kiệm năng lượng, ánh sáng màu vàng cam.
e) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Nguồn tiếp nhận: Nước thải sau khi thu gom được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung SH1 công suất 2.500 m3/ngđ, tại vị trí quy hoạch cây xanh (phía đầm Cù Mông); nước thải được xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT trước khi đưa ra môi trường.
- Hệ thống thoát nước thải của khu vực quy hoạch được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải của các hộ dân, công trình công cộng, dịch vụ được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại trong từng công trình.
- Ống thoát nước thải sử dụng ống tròn HDPE đường kính D300, D400. Độ sâu chôn ống tối thiểu đối với ống thoát nước thải là 0,5m.
g) Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nguồn đấu nối: Mạng lưới thông tin liên lạc được đấu nối từ tuyến đường QL.1D.
- Từ vị trí đấu nối, cáp chính được dẫn đến các tủ cáp chính, dẫn đến các tập điểm. Các tủ cáp chính được đặt tại các vị trí quy hoạch công trình công cộng để đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Mạng thông tin của khu quy hoạch được bố trí đi ngầm trên vỉa hè và độ chôn sâu tối thiểu các ống cáp là 0,3m.
h) Quy hoạch quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
- Quy hoạch quản lý chất thải rắn:
+ Hiện tại, trên khu vực lập quy hoạch, chất thải rắn được thu gom và xử lý tại bãi rác thuộc xã Xuân Bình.
+ Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom bằng phương pháp thủ công kết hợp cơ giới. Trong quá trình thu gom tiến hành phân loại sơ bộ chất thải rắn
thành 2 loại: chất thải vô cơ và chất thải hữu cơ.
+ Chất thải rắn công nghiệp được chia thành hai loại: Chất thải rắn có thể tái chế và chất thải rắn không thể tái chế.
- Quy hoạch nghĩa trang: Hiện trạng phía Bắc (liền kề diện tích lập quy hoạch) có nghĩa trang phục vụ nhu cầu chôn cất của địa phương xung quanh. Do đó, trong phạm vi lập quy hoạch không thiết kế nghĩa trang.
Tải Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 tại đây.
Đánh giá bài viết Xếp hạng: